+2

Laravel 5.4 Helper P.2 - Paths - Strings - URLs

Paths

app_path()

Hàm app_path trả về đường dẫn đầy đủ tới thư mục app. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng hàm app_path để tạo ra đường dẫn đầy đủ tới một file relative với thư mục của ứng dụng:

$path = app_path();

$path = app_path('Http/Controllers/Controller.php');

database_path()

Hàm database_path trả về đường dẫn đầy đủ của của tới thư mục database $path = config_path();

resource_path()

Hàm resource_path trả về đường dẫn đầy đủ của của tới thư mục resource bạn cũng có thể sử dùng function resource_path() để chỉ dẫn đến các thư mục hoặc file nằm trong resource;

$path = resource_path();

$path = resource_path('assets/sass/app.scss');

storage_path()

Hàm resource_path trả về đường dẫn đầy đủ của của tới thư mục resource tương tự như resource_path() bạn cũng có thể sử dùng function storage_path () để chỉ dẫn đến các thư mục hoặc file nằm trong resource;

$path = storage_path();

$path = storage_path('app/file.txt');

base_path()

Hàm base_path trả về đường dẫn đầy đủ của project root. Bạn cũng có thể dùng hàm base_path để tạo đường dẫn đầy đủ tới một file relative tới thư mục ứng dụng:

$path = base_path();

$path = base_path('vendor/bin');

config_path()

The config_path trả về đường dẫn đầy đủ tới thư mục cấu hình:

$path = config_path();

database_path()

Hàm database_path trả về đường dẫn đầy đủ tới thư mục database của ứng dụng:

$path = database_path();

mix()

Hàm mix trả về đường dẫn của file versioned Mix:

mix($file);

public_path()

Hàm public_path trả về đường dẫn đầy dủ tới thư mục public:

$path = public_path();

resource_path()

Hàm resource_path ftrả về đường dẫn đầy dủ tới thư mục resources. Bạn có thể sử dụng hàm resource_path để tạo đường dẫn đầy đủ tới một file relative tới thư mục resource ứng dụng:

$path = resource_path();

$path = resource_path('assets/sass/app.scss');

storage_path()

Hàm storage_path trả về đường dẫn đầy đủ tới thư mục storage. Bạn có thể sử dụng hàm storage_path để sinh ra đường dẫn đầy đủ tới một file relative tới thư mục storage:

$path = storage_path();

$path = storage_path('app/file.txt');

Strings

camel_case()

Hàm camel_case convert một chuỗi thành kiểu camelCase:


$camel = camel_case('foo_bar');

// fooBar

class_basename()

Hàm class_basename trả về tên của class với namespace được gỡ đi:


$class = class_basename('Foo\Bar\Baz');

// Baz

e()

Hàm e trả về htmlentities trên một chuỗi:


echo e('<html>foo</html>');

// &lt;html&gt;foo&lt;/html&gt;

ends_with()

Hàm ends_with cho biết nếu một chuỗi kết thúc bằng một chuỗi con hay không:

$value = ends_with('This is my name', 'name');

// true

kebab_case()

Hàm kebab_case sẽ convert một chuỗi thành kiểu kebab_case:

$value = kebab_case('fooBar');

// foo-bar

snake_case()

Hàm snake_case convert một chuỗi thành kiểu snake_case:

$snake = snake_case('fooBar');

// foo_bar

str_limit()

Hàm str_limit giới hạn số lượng character trong một chuỗi. Hàm nhận vào một chuỗi ở tham số đầu và số lượng kí tự tối đa ở tham số thứ hai:

$value = str_limit('The PHP framework for web artisans.', 7);

// The PHP...

starts_with()

Hàm starts_with cho biết nếu một chuỗi bắt đầu bằng một chuỗi con cho trước hay không:

$value = starts_with('This is my name', 'This');

// true

str_after()

Hàm str_after sẽ trả lại mọi thứ sau khi nhận được giá trị trong 1 chuỗi:

$value = str_after('This is: a test', 'This is:');

// ' a test'

str_contains()

Hàm str_contains cho biết nếu một chuỗi có chứa một chuỗi con khác hay không:

$value = str_contains('This is my name', 'my');

// true
Bạn có thể truyền vào một mảng giá trị để cho biết chuỗi có chứa bất kỳ giá trị nào trong mảng không:

$value = str_contains('This is my name', ['my', 'foo']);

// true

str_finish()

Hàm str_finish thêm một kí tự vào cuối một chuỗi:

$string = str_finish('this/string', '/');

// this/string/

str_is()

Hàm str_is cho biết nếu một chuỗi có khớp với một pattern nào không. Dấu * có thể đươc dùng để đánh dấu wildcards:

$value = str_is('foo*', 'foobar');

// true

$value = str_is('baz*', 'foobar');

// false

str_plural()

Hàm str_plural convert một chuỗi sang số nhiều. Hàm này hiện tại chỉ hỗ trợ tiếng Anh:

$plural = str_plural('car');

// cars

$plural = str_plural('child');

// children

Bạn có thể cung cấp một số nguyên vào tham số thứ hai để lấy giá trị số ít hay số nhiều của chuỗi:

$plural = str_plural('child', 2);

// children

$plural = str_plural('child', 1);

// child

str_random()

Hàm str_random sinh ra một chuỗi ngẫu nhiên với độ dài cho trước. Hàm này sử dụng hàm random_bytes của PHP:

$string = str_random(40);

str_singular()

Hàm str_singular convert một chuỗi sang số ít. Hàm này hiện tại chỉ hỗ trợ tiếng Anh:

$singular = str_singular('cars');

// car

str_slug()

Hàm str_slug sinh ra một "slug" thân thiện cho URL:

$title = str_slug('Laravel 5 Framework', '-');

// laravel-5-framework

studly_case()

Hàm studly_case convert một chuỗi cho trước thành kiểu StudlyCase:

$value = studly_case('foo_bar');

// FooBar

title_case()

Hàm title_case convert một chuỗi cho trước thành kiểu Title Case:


$title = title_case('a nice title uses the correct case');

// A Nice Title Uses The Correct Case

trans()

Hàm trans dịch một dòng ngôn ngữ khai báo trongr localization files:

echo trans('validation.required'):

trans_choice()

Hàm trans_choice dịch một dòng ngôn ngữ với một chút biến đổi:

$value = trans_choice('foo.bar', $count);

URLs

action()

Hàm action sinh ra một URL cho một controller action. Bạn không cần truyền vào đầy đủ namespace tới controller. Thay vào đó, truyền tên class của controller relative với namespace App\Http\Controllers namespace:

$url = action('HomeController@getIndex'); Nếu hàm nhận route parameters, bạn có thể truyền chúng vào tham số thứ hai:

$url = action('UserController@profile', ['id' => 1]);

asset()

Sinh ra một URL cho asset sử dụng scheme hiện tại của request (HTTP hoặc HTTPS):

$url = asset('img/photo.jpg');

secure_asset()

Sinh ra một URL cho asset sử dụng HTTPS:

echo secure_asset('foo/bar.zip', $title, $attributes = []);

route()

Hàm route sinh ra một URL cho một route có tên:

$url = route('routeName'); Nếu route này có nhận parameters, bạn có thể truyền chúng vào tham số thứ hai:

$url = route('routeName', ['id' => 1]);

secure_url()

hàm secure_url sẽ sinh ra full path của HTTPS URL :

echo secure_url('user/profile');

echo secure_url('user/profile', [1]);

url()

Hàm url sinh ra URL đầy đủ cho một path cho trước:

echo url('user/profile');

echo url('user/profile', [1]);

Nếu path không được cung cấp, một instance của Illuminate\Routing\UrlGenerator sẽ được trả về:

echo url()->current();
echo url()->full();
echo url()->previous();

Nguồn: https://laravel.com/docs/5.4/helpers


All Rights Reserved

Viblo
Let's register a Viblo Account to get more interesting posts.