Implement và sử dụng cây tiền tố với Ruby
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 3 năm
Cây tiền tố là một cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ danh sách các từ và giúp cho việc tìm kiếm các từ với một tiền tố cụ thể trở nên nhanh hơn. Ví dụ bạn có thể tìm tất cả những từ trong từ điên của bạn mà bắt đầu với "ca", ví dụ như "cat" hoặc "cape". Để dễ hình dung hơn thì bạn có thể quan sát hình ảnh sau: Hình ảnh trên chính là một cây tiền tố đơn giản. Bạn có thể đi từ nút gốc ( * ) đến những nút được đánh dấu (ví dụ như "e" hoặc "t") để tìm ra những từ thỏa mãn. Những nút đánh dấu này cho biết đấy là kết thúc của một từ hoàn chỉnh.
Implement cây tiền tố
Để implement cây tiền tố với Ruby, tôi sẽ sử dụng class Node
(tương ứng với "nút" được nhắc tới bên trên) với một số các thuộc tính sau:
value:char
, thể hiện giá trị của nútword:boolean
, biến này cho biết nút này có phải là kết thúc của một từ hợp lệ khôngnext:array
, mảng này sẽ lưu trữ tất cả các ký tự liền sau của nút hiện tại trong một từ và các phần tử của mảng này chính là các objectNode
class Node
attr_reader :value, :next
attr_accessor :word
def initialize(value)
@value = value
@word = false
@next = []
end
end
Tiếp theo chúng ta sẽ cần một class để thể hiện cây tiền tố và các method thao tác với cây.
Ở đây tôi sẽ xây dựng class Trie
như sau:
class Trie
def initialize
@root = Node.new("*")
end
end
2 method rất quan trọng khi thao tác với cây tiền tố đó là thêm một từ vào cây và tìm một từ trong cây.
def add_word(word)
letters = word.chars
base = @root
letters.each { |letter| base = add_character(letter, base.next) }
base.word = true
end
def find_word(word)
letters = word.chars
base = @root
word_found =
letters.all? { |letter| base = find_character(letter, base.next) }
yield word_found, base if block_given?
base
end
Cả 2 method trên đều nhận tham số đầu vào là một từ word
, sau đó tách chúng ra thành 1 mảng các ký tự bằng method chars
. Sau đó chúng ta sẽ duyệt cây tiền tố từ nút gốc theo mảng ký tự vừa nhận được và thực hiện các thao tác tìm ký tự hoặc thêm ký tự.
Ngoài ra chúng ta cũng cần thêm một vài method bổ sung trong class Trie
def add_character(character, trie)
trie.find { |n| n.value == character } || add_node(character, trie)
end
def find_character(character, trie)
trie.find { |n| n.value == character }
end
def add_node(character, trie)
Node.new(character).tap { |new_node| trie << new_node }
end
Để thêm 1 ký tự vào cây, chúng ta sẽ kiểm tra xem ký tự đó đã tồn tại ở vị trí hiện tại chưa bằng method find
(trong mảng next
). Nếu đã tồn tại thì ta sẽ trả về nút chứa ký tự đó, trong trường hợp ngược lại thì ta sẽ tạo một nút mới và thêm vào cây.
Cuối cùng là method include?
def include?(word)
find_word(word) { |found, base| return found && base.word }
end
Như vậy chúng ta đã hoàn thành việc implement cây tiền tố, trong phần tiếp theo chúng ta sẽ cùng sử dụng nó cho một vài ví dụ
Sử dụng cây tiền tố và các ví dụ
Hãy bắt đầu bằng việc tạo mới 1 cây tiền tố và thêm một vài từ vào cây
trie = Trie.new
trie.add_word("cat")
trie.add_word("cap")
trie.add_word("cape")
trie.add_word("camp")
Bạn có thể kiểm tra xem một từ có tồn tại trong cây không bằng method include?
đã được implement phía trên
p trie.include?("cape")
# true
p trie.include?("ca")
# false
Cây tiền tố trên có thể rất hữu ích trong một số bài toán sau:
- Giải quyết các trò chơi chữ
- Kiểm tra lỗi chính tả
- Chức năng Autocomplete
Tất nhiên chúng ta sẽ phải một bộ từ điển tốt để import vào cây tiền tố trên. Tuy nhiên bạn cũng không cần phải quá lo lắng vì tôi đã tìm được một số bộ từ điển khá hữu ích như dưới đây:
- https://raw.githubusercontent.com/first20hours/google-10000-english/master/20k.txt
- https://raw.githubusercontent.com/dwyl/english-words/master/words_alpha.txt
Tìm các từ với tiền tố xác định
Để giải quyết bài toán này, tôi sẽ phải implement thêm method find_words_starting_with
Với method này, tôi sẽ sử dụng thuật toán khá quen thuộc đó là duyệt theo chiều sâu (Depth First Search - DFS)
def find_words_starting_with(prefix)
stack = []
words = []
prefix_stack = []
stack << find_word(prefix)
prefix_stack << prefix.chars.take(prefix.size-1)
return [] unless stack.first
until stack.empty?
node = stack.pop
prefix_stack.pop and next if node == :guard_node
prefix_stack << node.value
stack << :guard_node
words << prefix_stack.join if node.word
node.next.each { |n| stack << n }
end
words
end
Chúng ta sẽ sử dụng 2 stack, một để theo dõi các nút chưa được thăm (stack
) và stack còn lại để theo dõi chuỗi hiện tại (prefix_stack
)
Việc lặp sẽ được thực hiện tới khi chúng ta đã duyệt hết tất cả các nút và thêm chúng vào prefix_stack
. Mỗi một nút chỉ chứa giá trị của 1 ký tự, vậy nên chúng ta sẽ phải ghép các nút lại với nhau để tạo thành một từ hợp lệ.
Symbol :guard_node
được thêm vào prefix_stack
để giúp chúng ta biết được khi nào chúng ta đang quay lại và cần loại bỏ đi những ký tự từ prefix_stack
ngay lập tức.
Sau đó, nếu gặp một nút được đánh dấu (node.word
là true
) thì điều đó có nghĩa là chúng ta đã tìm được một từ hợp lệ, công việc rất đơn giản là thêm từ này vào mảng kết quả words
Ví dụ về việc sử dụng:
t.find_words_starting_with("cap")
# ["cap", "cape"]
Nếu không tìm được từ nào thỏa mãn thì kết quả trả về sẽ là một mảng rỗng
t.find_words_starting_with("b")
# []
Summary
Bài viết của tôi đến đây là kết thúc. Trong bài viết này, tôi đã giới thiệu với các bạn về việc implement một cấu trúc dữ liệu rất hữu ích đó là cây tiền tố cũng như những ứng dụng của nó. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Bài viết được dịch từ http://www.rubyguides.com/2017/11/prefix-trees-in-ruby/
All rights reserved