Hướng dẫn cài đặt và tổng quan về PHP
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 3 năm
Khái niệm về php
PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web.
PHP là mã nguồn mở, miễn phí và theo như đánh giá của người dùng thì nó là 1 ngôn ngữ dễ học và dễ sử dụng và mã nguồn khi chạy trên các hệ điều hành khác nhau thì không phải sửa lại nhiều.
Về kết nối với các cơ sở dữ liệu(Mysql, Sql Server, Oracle) thì rất đơn giản
Cài đặt
Để chạy một ứng dụng của PHP bạn cần phải cài PHP, Apache, và 1 hệ quản trị CSDL.
Bạn có thể cài riêng lẻ từng phần và cũng có thể cài một gói tích hợp sẵn cả 3 phần.
sudo apt-get install libapache2-mod-auth-mysql php5-mysql phpmyadmin
Sau khi cài đặt xong chúng ta cần khởi động lại apache bằng lệnh sau:
sudo /etc/init.d/apache2 restart
Cần config servername
vi /etc/apache2/httpd_conf
ServerName localhost
kiểm tra apache2 có làm việc không
localhost:8080/index
Màn hình thông báo thành công sẽ như sau:
File index sẽ tự động được tạo ra khi chúng ta cài đặt xong PHP
Chúng ta kiểm tra xem cấu hình của PHP bằng cách vào thư mục
sudo cd /var/www
Tạo file vi info.PHP và paste dòng sau vào file đó
<?php phpinfo(); ?>
Và chạy localhost:8080/info.php
Hình ảnh:
Các lỗi thường gặp khi cài đặt PHP
Lỗi bị chiếm mất cổng default 80
Xem cổng 80 đã bị dùng chưa
Hình ảnh:
Do cài đặt apache2 mạc định cổng 80 nhưng khi máy bạn cổng 80 đã bị ứng dụng khác dùng thì khi chạy localhost sẽ có thông báo lỗi như sau:
Để khắc phục lỗi này thì ta cần config lại cổng khác cho apache2 ví dụ như cổng 8080
Vào file vi /etc/apache2/ports.conf
sửa lại
Listen 80 thành
Listen 8080
Vào file vi /etc/apache2/sites-available/default
sửa tất cả 80 thành 8080
Trong file vi /etc/apache2/apache2.conf
ta include thêm 2 dòng sau
Include /etc/apache2/sites-enabled/
Include /etc/apache2/sites-available/
Sau khi sửa xong ta restart lại apache2
Lỗi tiếp theo là lỗi và quyền permission
Hình ảnh:
Thông thường ta xét quền to nhất cho tất cả các thư mục bằng lệnh sau:
sudo chmod -R 755 /var/www/filename or folder/
- Những kiến thức căn bản về PHP
Cú pháp
Cú pháp chính của PHP như sau
<?php Mã lệnh PHP ?>
Cách ngắn ngọn như sau
<? Mã lệnh PHP ?>
<% Mã lệnh PHP %>
// cú pháp này giống với ruby và ASP
<script language=php>
Mã lệnh php
</script>
Mặc dù có nhiều cách thể hiện mã lệnh nhưng thường người sử dụng dùng cách 1 và đặc biệt trong PHP để kết thúc một dọng lệnh thì phải có dấu ";" ở cuối Ví dụ
<?php echo "Nguyen Van Dung"; ?>
- Về comment hay chú thích dòng code thì ta dùng "//" hoặc "/* block code */" Ví dụ:
<?php
echo "Hello!" // xin chao
/* block code
code
code
*/
?>
Xuất thông tin ra trình duyệt:
- echo "chuoi";
- printf "chuoi"; Ví dụ:
<?php
echo "Nguyen Van Dung";
printf "PHP co ban";
?>
Kết nối giữa các chuỗi với nhau ta dùng dấu "." Ví dụ echo "Nguyen"."Van"."Dung";
Kết nối dữ liệu mysql và php
<?php
$conn = mysql_connect("localhost", "root", "password") or die("can’t connect database");
mysql_select_db("test1_mysql", $conn);
?>
Trong các file trên chúng ta có thể biết được các sử dụng cú pháp, vòng lặp và xuất thông tin hay là thao tác với CSDL mysql của php
All rights reserved