0

Học Javascript part 4

Hôm nay mình sẽ đề cập tới Miscellaneous Operators được sử dụng trong js.

Miscellaneous Operators

What it Does: Groups operations within an expression.

The Conditional Operator (?😃

Conditional operator bao gồm 3 toán hạng đôi khi được gọi là ternary operator (phép toán gồm 3 biến số). Ví dụ:

X > 0 ? X : - X // Lấy giá trị dương của X

Đầu tiên X được xác định xem có lớn hơn 0. Nếu lớn hơn 0 thì lấy giá trị của X nếu ngược lại lấy giá trị dương của X. Phép toán conditional xét giá trị của điều kiến nếu true lấy giá trị bên trái của dấu ":" và ngược lại. Bạn có thể có kết quả tương tự khi sử dụng với if, nhưng phép toán ?: làm cho đoạn code rút gọn hơn. Ví dụ:

   greeting = "hello" + (usernam ? username : "there");

 Tương đương với:

   greeting = "hello ";
   if (username)
       greeting += username;
   else
       greeting += "there";

The typeof Operator

Typeof là toán tử 1 ngôi đặt trước 1 toán hạng, trả về kiểu của toán hạng. Bảng vẽ sau đây chỉ ra giá trị của phép toán typeof cho bất kì giá trị javascript nào:

        x                                typeof x
    undefined                           "undefined"
    null                                "object"
    true or false                       "boolean"
    any number orNaN                    "number"
    any string                          "string"
    any function                        "function"
    any nonfunction native object       "object"
    any host object                      An implementation-defined string, but not “undefined”, “boolean”, “number”, or “string”.

Bạn có thể sử dụng typeof operator như sau:

      (typeof value == "string") ? "'" + value + "'" : value

The delete Operator

delete là toán tử 1 ngôi được sử dụng để xoá property khỏi object hoặc 1 array element. Giống như phép gán, tăng hoặc giảm, delete thường được sử dụng để tác động lên 1 toán hạng hơn là trả về 1 giá trị cụ thể. Ví dụ:

  var o = { x: 1, y: 2};
  delete o.x; // Xoá property x của o
  var a = [1,2,3];
  delete a[2];  // Xoá phần tử thứ 2 của mảng a

Chú ý rằng delete ko đơn thuần là set 1 giá trị về underfined. Khi 1 property bị deleted, property không còn tồn tại.

The void Operator

Void là phép toán 1 ngôi đặt trước 1 toán hạng. Phép toán này ít khi được sử dụng, nó xem xét giá trị của toán hạng và sau đó loại bỏ giá trị đó và trả về underfined. Ví dụ:

     <a href="javascript:void window.open();">Open New Window</a>

The Comma Operator (,) Comma operator là phép toán binary. Nó xem xét giá trị của toán hạng bên trái, sau đó là toán hạng bên phải cuối cùng trả về giá trị toán hạng bên phải. Ví dụ:

       i=0,j=1, k=2;
       trả về giá trị là 2

Thank u for watching !!! 😄


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí