Hiểu rõ hơn về Delegate trong Rails
This post hasn't been updated for 2 years
Lời mở đầu
Trong bài viết này mình sẽ giải thích về phương thức delegate
trong Ruby on Rails, khái niệm, lý do nên sử dụng và cách sử dụng hợp lí thông qua các ví dụ nho nhỏ.
Nội dung
Delegate là gì?
Theo như API chính thức mô tả:
Provides a delegate class method to easily expose contained objects’ public methods as your own.
Cung cấp cho đối tượng một class method delegate
để dễ dàng gọi các public method của các object khác giống như là của chính đối tượng đó.
delegate(*methods, to: nil, prefix: nil, allow_nil: nil)
Tại sao nên dùng Delegate?
Định luật Demeter là một nguyên tắc thiết kế để phát triển phần mềm, đặc biệt là các chương trình hướng đối tượng. Định luật này được phát biểu như sau:
Hãy tối giản sự hiểu biết của 1 object về cấu trúc, thuộc tính của các object khác ngoài nó (bao gồm các thành phần con).
Việc này giúp cho các thành phần trong hệ thống ít phụ thuộc vào nhau hơn, dễ dàng hơn trong việc đóng gói và tái sử dụng.
Phương thức delegate
trong Rails giúp chúng ta áp dụng định luật này bằng cách chỉ cho phép truy cập các phương thức cần thiết của đối tượng cha và bằng cách đó, giúp việc truy cập tới các thuộc tính của chúng dễ dàng hơn.
Làm sao để sử dụng Delegate?
Ví dụ, chúng ta có 2 ActiveRecord models có quan hệ has_many
như sau:
class GiftBox < ActiveRecord::Base
has_many :kit_kats
end
class KitKat < ActiveRecord::Base
belongs_to :gift_box
end
Hãy mở rails console
lên và xem 2 model này có những thuộc tính gì nào:
[3] pry(main)> GiftBox.column_names
=> [“id”, “name”, “description”, “image_url”, “created_at”, “updated_at”]
[4] pry(main)> KitKat.column_names
=> [“id”, “gift_box_id”, “message”, “created_at”, “updated_at”]
Bây giờ chúng ta sẽ lấy name
và description
của GiftBox
thông qua KitKat
, thông thường chúng ta sẽ làm như sau:
[5] pry(main)> kit_kat = KitKat.find(13)
[6] pry(main)> kit_kat.gift_box.name
=> "Rainy"
[7] pry(main)> kit_kat.gift_box.description
=> "For Valentine's Day"
Vậy là chúng ta đã lấy được name
và description
thông qua mối quan hệ với GiftBox
Nhưng nếu chúng ta sử dụng phương thức delegate
, chúng ta có thể lấy được name
và description
một cách dễ dàng và tiện lợi hơn. Hãy sửa lại KitKat model một chút.
class KitKat < ActiveRecord::Base
belongs_to :gift_box
delegate :name, :description, to: :gift_box
end
Bằng cách sử dụng delegate, mình đã khiến name
và description
của GiftBox như là những phương thức của KitKat rồi. Từ bây giờ chúng ta có thể lấy được chúng mà không cần phải gọi đến :gift_boxs
nữa bằng cách như sau:
[10] pry(main)> kit_kat.name
=> "Rainy"
[11] pry(main)> kit_kat.description
=> "For Valentine's Day"
:prefix
Nhưng nếu trong chính model KitKat cũng có phương thức name
thì sao? Lúc đấy chúng ta cần sử dụng option :prefix
:
class KitKat < ApplicationRecord
belongs_to :gift_box
delegate :name, :description, to: :gift_box, prefix: true
def name
"Matcha"
end
end
Lúc đấy chúng ta có thể gọi 2 phương thức name
như sau:
[10] pry(main)> kit_kat.name
=> "Matcha"
[11] pry(main)> kit_kat.gift_box_name
=> "Rainy"
Chúng ta có thể custom được tên prefix tuỳ ý, ví dụ như prefix: :show
[11] pry(main)> kit_kat.show_name
=> "Rainy"
:allow_nil
Nếu như đối tượng trong :to
có giá trị nil
, nó sẽ bắn ra một Exception:
[34] pry(main)> KitKat.new.name
Module::DelegationError: KitKat#name delegated to gift_box.name, but gift_box is nil: #<KitKat id: nil, gift_box_id: nil, description: nil, created_at: nil, updated_at: nil>
Để tránh việc trả về Module::DelegationError
, chúng ta có thể thêm option allow_nil: true
vào delegate
:
class KitKat < ApplicationRecord
belongs_to :gift_box
delegate :name, :description, to: :gift_box, allow_nil: true
end
[36] pry(main)> KitKat.new.name
=> nil
Tham khảo
All Rights Reserved