+1

Hash Functions in PHP

Hash Functions

1. Danh sách các hàm

Hàm Mô tả
md5() Chuyển một chuỗi sang dạng một chuỗi mới đã được mã hóa theo tiêu chuẩn MD5 (32 bít). (Trong PHP không hỗ trợ giải mã một chuỗi đã mã hóa MD5 sang dạng ban đầu.)
sha1() Chuyển một chuỗi sang một chuỗi mới đã được mã hóa theo tiêu chuẩn sha1. (Trong php không có hàm nào hỗ trợ chuyển một chuỗi đã được sử dụng sha1() sang chuỗi ban đầu.)
md5_file() Chỉ định một file bất kì để chuyển sang một chuỗi được mã hóa theo tiêu chuẩn MD5(32 bit) , (trong PHP không hỗ trợ giải mã một chuỗi đã mã hóa MD5 sang dạng ban đầu, hàm này khá giống với hàm md5();)
hash_algos() Hàm hash_algos() trả về một mảng bao gồm danh sách các thuật toán mã hóa được hỗ trợ.
hash() Hàm hash() sẽ mã hóa truyền vào theo một thuật toán nhất định.
hash_init() Hàm hash_init() sẽ quy định thuật toán mã hóa.
hash_update() Hàm hash_update() sẽ tiến hành cập nhật chuỗi cần mã hóa và tài nguyên quy định thuật toán mã hóa từ hàm hash_init() vào quá trình mã hóa.
hash_final() Hàm hash_final() sẽ hoàn thành bước cuối cùng trong quá trình mã hóa và nhận về kết quả mã hóa.
hash_copy() Hàm hash_copy() sẽ sao chép tài nguyên quy định thuật toán mã hóa và lưu vào biến nào đó.
hash_file() Hàm hash_file() sẽ mã hóa nội dung của file được truyền vào theo thuật toán nhất định.
hash_equals() Hàm hash_equals() sẽ so sánh hai chuỗi đã được mã hóa xem chúng có giống nhau hay không

2. Chi tiết về các hàm

2.1. md5

Cú pháp

md5(string $str [, bool $raw_output = FALSE]) // Hàm sẽ trả về một chuỗi thập lục phân với chiều dài 32 ký tự (đã mã hóa)

Trong đó:

$str là chuỗi bạn muốn mã hóa
$raw_output có giá trị true hoặc false, mặc định là false:

  • Nếu true: hàm sẽ trả về chuỗi nhị phân 16 ký tự đã mã hóa
  • Nếu false: hàm trả về chuỗi bình thường gồm 32 ký tự đã mã hóa

Ví dụ:

Mã hóa với $row_output = false

$str = 'truongthinhi';
echo md5($str); // 3679eb61591196c7fbb4591986a8df89
echo md5($str, false); // 3679eb61591196c7fbb4591986a8df89

Mã hóa với $row_output = true

$str = 'truongthinhi';
echo md5($str, true); // 6y�aY����Y��߉

2.2. sha1

Cú pháp:

sha1(string $str [, bool $raw_output = FALSE]) // Trả ra một chuỗi số thập lục phân với chiều dài 40 ký tự

Trong đó:

$str là chuỗi cần mã hóa
$raw_output có giá trị true hoặc false, mặc định là false.

  • Nếu true thì hàm sẽ trả về chuỗi nhị phân với 20 ký tự (đã mã hóa)
  • Nếu false thì hàm trả về chuỗi thập lục phân gồm 40 ký tự (đã mã hóa)

Ví dụ:

Mã hóa với $raw_output = false

$str = 'truongthinhi';
echo sha1($str); // ec74b54dc6251b3e8964812aacf4c65c2e059122
echo sha1($str, false); // ec74b54dc6251b3e8964812aacf4c65c2e059122

Mã hóa với $raw_output = true

$str = 'truongthinhi';
echo sha1($str, true); // ec74b54dc6251b3e8964812aacf4c65c2e059122

2.3. md5_file

Cú pháp:

string md5_file(string $str [, bool $raw_output = false])
// Hàm sẽ trả về một chuỗi thập lục phân với chiều dài 32 ký tự (đã mã hóa)

Trong đó:

$str là chuỗi bạn muốn mã hóa
$raw_output có giá trị true hoặc false, mặc định là false:

  • Nếu true: hàm sẽ trả về chuỗi nhị phân 16 ký tự đã mã hóa
  • Nếu false: hàm trả về chuỗi bình thường gồm 32 ký tự đã mã hóa Ví dụ:

Mã hóa với $row_output = false

// Các bạn tạo file mới trên local trước đã nha, file mới của mình tên là testHashFile.txt
file_put_contents("testHashFile.txt", "Mình đang test hàm hash_file nha.");
$file = 'testHashFile.txt';
echo md5_file($file, false); // ec93df26a79d51c7bb2bebe5b2bbc945

Mã hóa với $row_ouput = true

$file = 'testHashFile.txt';
echo md5_file($file, true); //

2.4. hash_algos

Cú pháp:

hash_algos(); // Hàm sẽ trả về một mảng liên tục chứa danh sách các thuật toán mã hóa được hỗ trợ.

Ví dụ:

$arr = hash_algos();
print_r($arr);

Kết quả:

Array
(
    [0] => md2
    [1] => md4
    [2] => md5
    [3] => sha1
    [4] => sha224
    [5] => sha256
    [6] => sha384
    [7] => sha512/224
    [8] => sha512/256
    [9] => sha512
    [10] => sha3-224
    [11] => sha3-256
    [12] => sha3-384
    [13] => sha3-512
    [14] => ripemd128
    [15] => ripemd160
    [16] => ripemd256
    [17] => ripemd320
    [18] => whirlpool
    [19] => tiger128,3
    [20] => tiger160,3
    [21] => tiger192,3
    [22] => tiger128,4
    [23] => tiger160,4
    [24] => tiger192,4
    [25] => snefru
    [26] => snefru256
    [27] => gost
    [28] => gost-crypto
    [29] => adler32
    [30] => crc32
    [31] => crc32b
    [32] => crc32c
    [33] => fnv132
    [34] => fnv1a32
    [35] => fnv164
    [36] => fnv1a64
    [37] => joaat
    [38] => haval128,3
    [39] => haval160,3
    [40] => haval192,3
    [41] => haval224,3
    [42] => haval256,3
    [43] => haval128,4
    [44] => haval160,4
    [45] => haval192,4
    [46] => haval224,4
    [47] => haval256,4
    [48] => haval128,5
    [49] => haval160,5
    [50] => haval192,5
    [51] => haval224,5
    [52] => haval256,5
)

2.5. hash

Cú pháp:

hash($algo, $str, $raw_output);
// Hàm sẽ trả về chuỗi được tính toán dưới dạng nhị phân nếu $raw_output mang giá trị TRUE,
// và trả về chuỗi được tính toán dưới dạng thập phân nếu $raw_output mang giá trị FALSE .

Trong đó:

$algo là thuật toán mã hóa.
$str là chuỗi cần mã hóa.
$raw_output là tham số, mặc định mang giá trị FALSE chuỗi trả về sẽ là chuỗi in thường thập phân. Nếu $raw_output mang giá trị TRUE chuỗi trả về sẽ là chuỗi theo kiểu nhị phân.

Ví dụ:

Mã hóa theo kiểu "ripemd160":

echo hash('ripemd160', 'The quick brown fox jumped over the lazy dog.'); // 92a5ec97824260974efb2a3a3d07c48df1afe99a
echo hash('ripemd160', 'The quick brown fox jumped over the lazy dog.', true); // ��엂B`�N�*:=č��

Mã hóa theo kiểu "md5":

echo hash('md5', 'The quick brown fox jumped over the lazy dog.'); // 1397c8e097423f2099d29fc72143b3e6
echo md5("The quick brown fox jumped over the lazy dog."); // 41bf1887028c20e22b00c84d08ec192c

2.6. hash_init

Cú pháp:

hash_init($algo);
// Hàm sẽ trả về một tài nguyên quy định thuật toán mã hóa,
// tài nguyên này sẽ được sử dụng trong các hàm hash_update(), hash_update_stream(), hash_update_file(), và hash_final().

Trong đó:

$algo là thuật toán mã hóa.

Ví dụ:

$ctx = hash_init('md5');
hash_update($ctx, 'This a test string');
echo hash_final($ctx); // d25a9357d0b6daa60fae67ab419a1f20

2.7. hash_update

Trong trường hợp ta muốn thay đổi thuật toán mã hóa hoặc chuỗi cần mã hóa, ta sẽ sử dụng hàm hash_update()

Cú pháp:

hash_update($context, $str);
// Hàm luôn trả về TRUE nếu $context là một tài nguyên hợp lê. Nếu $context không hợp lệ hàm sẽ báo lỗi.

Trong đó:

$context là tài nguyên quy định thuật toán mã hóa. Nó chính là kết quả trả về từ hàm hash_init().
$str là chuỗi cần mã hóa.

Ví dụ:

$ctx = hash_init('md5');
echo hash_update($ctx, 'this is a test'); // 1
echo hash_final($ctx); // 54b0c58c7ce9f2a8b551351102ee0938
echo  md5('this is a test'); // 54b0c58c7ce9f2a8b551351102ee0938

2.8. hash_final

Cú pháp:

hash_final($context, $raw_output); // Hàm chả về chuỗi đã được mã hóa.

Trong đó:

$context sẽ là tài nguyên quy định thuật toán mã hóa. $context chính là kết quả của hàm hash_init().
$raw_output là tham số không bắt buộc, giá trị mặc định là FALSE.

  • Nếu $raw_output = FALSE, hàm hash_final() sẽ trả về kết quả là chuỗi thập phân in thường.
  • Nếu $raw_output = TRUE, hàm hash_final() sẽ trả về kết quả là chuỗi nhị phân.

Ví dụ:

Sử dụng hàm hash_final() nhận kết quả là chuỗi thập phân in thường:

$ctx = hash_init('md5');
hash_update($ctx, 'this is a test');
echo hash_final($ctx); // 54b0c58c7ce9f2a8b551351102ee0938

2.9. hash_copy

Cú pháp:

hash_copy($context); 
// Hàm sẽ trả về một tài nguyên quy định thuật toán mã hóa. Tài nguyên tương đương với tài nguyên truyền vào.

Trong đó:

$context là tài nguyền quy định thuật toán mã hóa. $context là kết quả trả về của hàm hash_init().

Ví dụ:

$ctx = hash_init('md5');
hash_update($ctx, 'This is a test');
$copy = hash_copy($ctx);
echo hash_final($ctx); // ce114e4501d2f4e2dcea3e17b546f339
echo hash_final($copy); // ce114e4501d2f4e2dcea3e17b546f339

2.10. hash_file

Cú pháp:

hash_file($algo, $filename, $raw_output);
// Kết quả trả về  là một chuỗi đã được mã hóa từ nội dung của file truyền vào.

Trong đó:

$algo là tên của thuật toán mã hóa( md5, md4 .v.v.).
$filename là đường dẫn tới file cần mã hóa nội dung.
$raw_output là tham số không bắt buộc, mặc định mang giá trị FALSE:

  • Nếu $raw_output = FALSE, hàm sẽ trả về chuỗi mã hóa dưới dạng chuỗi thập phân in thường.
  • Nếu $raw_output = TRUE, hàm sẽ trả về chuỗi mã hóa dưới dạng chuỗi nhị phân.

Ví dụ:

// Mình lấy luôn file testHashFile.txt ở trên đã tạo nha
echo hash_file('md5', 'testHashFile.txt'); // ec93df26a79d51c7bb2bebe5b2bbc945

2.11. hash_equals

Cú pháp

hash_equals($known_string, $user_string); // Trả về `TRUE` nếu hai chuỗi giống nhau, trả về `FALSE` nếu khác nhau.

$known_string là chuỗi đã biết.
$user_string là chuỗi mà người dùng chuyền vào dùng để so khớp với $known_string

Ví dụ:

$expected  = crypt('truongthinhi', '$thisismysalt$');
$correct   = crypt('truongthinhi', '$thisismysalt$');
$incorrect = crypt('soccer', '$thisismysalt$');
 
var_dump(hash_equals($expected, $correct)); // bool(true) 
echo "<br />";
var_dump(hash_equals($expected, $incorrect)); // bool(false)

source:

https://www.php.net/manual/en/function.hash.php


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí