+1

Đôi nét về Redis

Giới thiệu

Redis là 1 trong số các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phát triển mang phong cách NoSQL. Redis là hệ thống lưu trữ key-value với rất nhiều tính năng và được sử dụng rộng rãi. Redis nổi bật bởi việc hỗ trợ nhiều cấu trúc dữ liệu cơ bản (hash, list, set, sorted set, string...). Vậy để đơn giản, chúng ta hãy xem Redis như là một công cụ cấu trúc dữ liệu.

Các lệnh cơ bản và quản lý dữ liệu trong Redis

Lệnh Ý nghĩa
DEL key Xóa key nếu nó tồn tại
EXISTS key Kiểm tra key có tồn tại không
EXPIRE key n Đặt expire time cho key sau n giây
KEYS pattern Tìm các key theo pattern
PERSIST key Xóa expire time của key
TTL key Lấy thời gian sống của key (giây)
RENAME key newkey Đổi tên key sang newkey, nếu newkey đã tồn tại giá trị của nó sẽ bị ghi đè bởi giá trị của key
RENAMENX key newkey Đổi tên key sang newkey nếu newkey chưa tồn tại
TYPE key Lấy loại dữ liệu được lưu trữ bởi key

Các loại dữ liêụ

Bây giờ hãy lướt qua các loại dữ liệu có thể lưu trữ trên Redis nhé.

Strings

String là loại dữ liệu đơn giản nhất trong các loại dữ liệu được lưu trữ trên Redis. Giống như key, giá trị kiểu string có thể là bất kỳ mảng byte nào.Bạn có thể lưu trữ một biến đếm dạng integer tăng dần, một chuỗi thực, hoặc một đối tượng nhị phân. Về cơ bản, phương thức chuỗi phổ biến nhất trên String là SETGET:

SET pages:about "about us"
GET pages:about
about us

Bạn có thể làm nhiều thứ hơn với String thông qua bảng các lệnh sau:

Lệnh Ý nghĩa
SET key value Đặt giá trị value cho key
GET key Lấy giá trị lưu trữ bởi key
GETRANGE key start end Lấy giá trị lưu trữ bởi key từ (start) đến (end)
GETSET key value Lấy ra giá trị cũ và đặt giá trị mới cho key
MGET key1 key2 .. Lấy giá trị của nhiều key theo thứ tựy
SETEX key (seconds) value Đặt giá trị và thời gian expire cho key
SETNX key value Đặt giá trị cho key nếu key chưa tồn tại
RENAMENX key newkey Đổi tên key sang newkey nếu newkey chưa tồn tại
STRLEN key Lấy độ dài giá trị lưu trữ bởi key
APPEND key value Thêm vào sau giá trị lưu trữ bởi key là value
INCR key Tăng giá trị lưu trữ của key (số nguyên) 1 đơn vị
INCRBY key n Tăng giá trị lưu trữ của key (số nguyên) n đơn vị
DECR key Giảm giá trị lưu trữ của key (số nguyên) 1 đơn vị
DECRBY key n Giảm giá trị lưu trữ của key (số nguyên) n đơn vị

Hashes

Cấu trúc dữ liệu Hashes là chính xác những gì bạn đang nghĩ (a hash/dictionary). VD:

SET users:goku {race: 'sayan', power: 9001}
HSET users:goku race sayan
HSET users:goku power 9001

Các lệnh cơ bản:

Lệnh Ý nghĩa
HSET key field value Đặt giá trị cho field là value trong hash
HGET key field Lấy giá trị của field trong hash
HDEL key field1 field2 ... xóa field1, field2 ... trong hash
HEXISTS key field Kiểm tra file có tồn tại trong hash không
HGETALL key Lấy tất cả các field và value của nó trong hash
HINCRBY key field n Tăng giá trị của field (số nguyên) lên n đơn vị
HDECRBY key field n Giảm giá trị của field (số nguyên) lên n đơn vị
HINCRBYFLOAT key field f Tăng giá trị của field (số thực) lên f
HDECRBYFLOAT key field n Giảm giá trị của field (số thực) f
HKEYS key Lấy tất cả các field của hash
HVALS key Lấy tất cả các value của hash
HLEN key Đặt giá trị cho các field1 giá trị value1 field2 giá trị value2 ...
HMSET key field1 value1 field2 value2 ... Đặt giá trị cho field là value trong hash
HMGET key field1 field2 ... Lấy giá trị của các field1 field2 ...

List

Kiểu dữ liệu List cho phép lưu trữ danh sách các giá trị với một biến duy nhất. Trong thực tế, bạn có thể nghĩ dữ liệu List trên redis là một array động. Bạn có thể thực hiện các thao tác insert, append, pop, push, trim...trên List.

length = redis.lpush('users:newest', 'user:goku')
if length > 100
  #trim is to we only keep 100 "newest" users
  redis.rpop('users:newest')
end

Các lệnh cơ bản:

Lệnh Ý nghĩa
LINDEX key index Lấy giá trị từ danh sách (list) ở vị trí index (index bắt đầu từ 0)
LLEN key Đặt giá trị cho field là value trong hash
LPOP key Lấy phần tử ở đầu danh sách
LPUSH key value1 value2 ... Thêm value1 value2... vào đầu danh sách
LRANGE key start stop Lấy các phần tử trong list từ vị trí start đến vị trí stop
LSET key index value Đặt lại giá trị tại index bằng value
RPOP key Lấy giá trị ở cuối danh sách
RPUSH key value1 value2 ... Thêm phần tử value1 value2 ... vào cuối danh sách
LINSERT key BEFORE value1 value2 Thêm phần tử value2 vào trước phần tử value1 trong danh sác
LINSERT key AFTER value1 value2 Thêm phần tử value2 vào sau phần tử value1 trong danh sách

Tài liệu tham khảo:

https://www.openmymind.net/2011/11/8/Redis-Zero-To-Master-In-30-Minutes-Part-1/ https://www.tutorialspoint.com/redis/redis_keys.htm


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí