0

Chu trình kiểm thử phần mềm

Link tham khảo: http://www.guru99.com/software-testing-life-cycle.html

1. Chu trình kiểm thử phần mềm là gì ?

Trái với mọi người thường nghĩ, kiểm thử phần mềm không chỉ là một hoạt động đơn lẻ. Chu trình kiểm thử phầm mềm chính là chuỗi các hoạt động được tiến hành để thực hiện việc kiểm thử. Nó bao gồm hàng loạt các hoạt động được tiến hành theo phương pháp luận để giúp xác nhận sản phẩm phần mềm của bạn. Dưới đây là sơ đồ về các giai đoạn trong chu trình kiểm thử phần mềm.

Mỗi giai đoạn có 1 tiêu chí Entry, Exit, Activities và Deleverables liên kết với nhau

2. Định nghĩa các tiêu chí

Entry: tiêu chí Entry là đưa ra các điều kiện tiên quết phải được hoàn thành trước khi bắt đầu kiểm thử. Exit: Tiêu chí Exit xác định các mục phải được hoàn thành trước khi kết thúc kiểm thử. Activities: là các hoạt động thực hiện trong 1 giai đoạn kiểm thử ( testing level) Deleveables: là kết quả sau 1 giai đoạn kiểm thử. Trong một môi trường lý tưởng, bạn sẽ không bước vào giai đoạn tiếp theo cho đến khi đạt được hết các điều kiện Exit của giai đoạn trước. Nhưng điều này không phải lúc nào cũng có thể đạt được. Vì vậy, trong phần hướng dẫn này, mình sẽ tập trung vào các hoạt động và các thành quả đạt được cho các giai đoạn khác nhau của chu trình kiểm thử phần mềm. Về tiêu chí Entry và Exit các bạn tham khảo thêm tại đây.

3. Các giai đoạn trong một chu trình kiểm thử phần mềm

3.1 Phân tích yêu cầu ( Requirement analysis) Trong giai đoạn này, test team nghiên cứu các yêu cầu từ quan điển của một nhân viên kiểm thử để xác định được những yêu cầu cần thực hiện kiểm thử. QA team có thể tương tác với các bên liên quan khác (ví dụ như khách hàng, phân thích nghiệp vụ (BA), technical Leader...) để hiểu rõ các yêu cầu cụ thể. Các yêu cầu có thể là chức năng - Functional (xác định những gì phần mềm phải làm) hoặc không phải chức năng - Non functional ( như hiệu năng, tính bảo mật của hệ thống). Activities:

  • Xác định loại kiểm thử sẽ được thực hiện.
  • Tổng hợp chi tiết về thứ tự ưu tiên và mức độ tập trung.
  • Chuẩn bị RTM(Requirement Traceability Matrix)
  • Xác định môi trường kiểm thử.
  • Phân tích khả năng sử dụng automation (nếu cần)

Deliverables

  • RTM
  • Báo cáo về khả năng sử dụng automation (nếu cần)

3.2 Lên kế hoạch kiểm thử (Test planning) Giai đoạn này còn gọi là lên chiến lược thử nghiệm. Thông thường trong giai đoạn này QA leader sẽ xác định được effort và dự toán chi phí cho dự án và sẽ chuẩn bị và hiển thị kế hoạch kiểm thử. Activities:

  • Lựa chọn công cụ kiểm thử (test tool)
  • Dự đoán test effort.
  • Lên kế hoạch về nhân sự và ấc định vai trò trách nhiệm.
  • Training yêu cầu dự án.

Deliverables

  • Bản kế hoạch kiểm thử.
  • Bản dự đoán test effort.

3.3 Tạo test case(Test Case Development) Giai đoạn này cần phải tạo, xác minh, kiểm tra lại các test cases và test scripys. Test data cũng được tạo, xác định và freview trong giai đoạn này. Activities:

  • Tạo test cases, automation scripts (nếu có)
  • Review test cases và scripts.
  • Tạo test data.

Deliverables

  • Test cases, test scripts.
  • Test data.

3.4 Cài đặt môi trường kiểm thử (Test Environment Setup) Môi trường test quyết định bở các điều kiện phần mềm và phần cứng cần để thực hiện kiểm thử. thiết lập môi trường kiểm thử là một tiêu chí quan trọng trong quá trình kiểm thử và có thể thực hiện song song với giai đoạn tạo test case. Nhóm kiểm thử có thể không cần tham gia vào hoạt động này nếu có đội hỗ trợ, nhiệm vụ của nhóm kiểm thử chỉ là yêu cầu môi trường cần thiết. Activities:

  • Hiểu được kiến trúc yêu cầu, thiết lập môi trường và chuẩn bị danh sách yêu cầu về phần cứng và phần mềm cho môi trường thử nghiệm.
  • Thiết lập môi trường kiểm thử.
  • Thực hiện smoke test trên môi trường đã xây dựng.

Deliverables

  • Môi trường đã được cài đặt.
  • Kết quả smoke test.

3.5 Thực hiện kiểm thử (test execution) Trong giai đoạn này nhóm kiểm thử sẽ thực hiện kiểm thử theo plan và test cases đã chuẩn bị. Lỗi sẽ được thông báo cho development team để sửa và test lại. Activities:

  • Thực hiện kiểm thử theo kế hoạch.
  • Làm tài liệu về kế quả kiểm thử, log các lỗi cho những trường hợp fail.
  • Map các lỗi với test cases trong RTM
  • Kiểm thử lại các lỗi đã được sửa.
  • Kiểm tra để đóng lỗi.

Deliverables

  • Bản so sánh RTM với trạng thái thực hiện kiểm thử.
  • Test cases được cập nhật kết quả
  • Báo cáo lỗi.

3.6 Đóng chu trình kiểm thử (Test cycle closure) Nhóm kiểm thử sẽ họp, thảo luận và phân tích những bài học rút ra sau quá trình test, và đưa ra chiến lược cho những lần thực hiện sau hoặc chia sẻ kinh nghiệm cho các dự án tương tự. Activities:

  • Đánh giá việc hoàn thành chu trình dựa vào thời gian, mức độ bao phủ, chi phí, phần mềm, chất lượng và business objectives.
  • Chuẩn bị dữ liệu dựa trên các tiêu chí trên.
  • Tạo tài liệu learning out của project.
  • Chuẩn bị báo cáo kết thúc kiểm thử.
  • Báo cáo chất lượng sản phẩm cho khách hàng.
  • Phân tích kết quả kiểm thử để tìm ra sự phân bố lỗi theo loại và mức độ nghiêm trọng.

Deliverables

  • Báo cáo kết thúc kiểm thử.

All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí