+15

Cách sử dụng Implements v/s Extends v/s With trong Flutter

Trong bài đăng này, tôi sẽ đề cập đến Implements v/s Extends v/s With.Là các từ khóa trong Dart.

Introduction

Nếu bạn đang phát triển một ứng dụng Flutter, bạn hẳn đã thấy rất nhiều trường hợp sử dụng Implements v/s Extends v/s With. Đối với một người chưa bao giờ làm việc với Dart trước đây, sự khác biệt giữa các từ khóa này là không rõ ràng. Trong bài đăng này, tôi sẽ đi sâu về các từ khóa này để chia sẻ hiểu biết của tôi về Flutter và Dart.

ABSTRACT

Như trong bất kỳ ngôn ngữ OOP nào, một lớp trừu tượng không thể được khởi tạo trực tiếp. Trong Dart, bạn chỉ có thể sử dụng từ khóa abstract trên các lớp vì các phương thức trừu tượng chỉ đơn giản là không có phần thân. Hãy cùng nhau kiểm tra ví dụ này:

/// This is an abstract class.
abstract class Example {
  /// This is an abstract method because it has no body.
  void methodOne();

  /// This is NOT an abstract method because it has a body.
  void methodTwo() {}
}

/// This must be an abstract class too!
abstract class AnotherExample extends Example {}

Class AnotherExample cũng trừu tượng vì nó không ghi đè lên tất cả các phương thức trừu tượng của lớp cha. Khi bạn muốn ghi đè một hoặc nhiều phương thức, chỉ cần sử dụng chú thích @override và đảm bảo sử dụng cùng một tên. Lưu ý rằng trong Dart, bạn cũng có thể ghi đè các phương thức không trừu tượng nhưng đây được coi là một cách thực hành không tốt; chỉ các phương thức trừu tượng nên được ghi đè.


/// This is an abstract class.
abstract class Example {
  /// This is an abstract method because it has no body.
  void methodOne();

  /// This is an abstract getter.
  int get calculate;

  /// This is NOT an abstract method because it has a body.
  void methodTwo() {}
}

/// This is a concrete class
class AnotherExample extends Example {
  
  void methodOne() {
    print('hello!');
  }

  
  int get calculate => 1;
}

Getters và setters cũng có thể bị ghi đè. Điều quan trọng cần ghi nhớ là bạn không cần ghi đè tất cả các phương thức trong lớp cha khi sử dụng extends.

INTERFACES

Trái ngược với các ngôn ngữ lập trình khác, Dart không có từ khóa interface và bạn phải sử dụng các lớp để tạo interfaces. Bất kỳ lớp nào cũng được phép triển khai một hoặc nhiều interfaces.

/// This is an abstract class but we treat it as an "Interface" because we're going to use 
/// 'implements' on this type (rather than 'extends').
abstract class Example {
  void methodOne();
  void methodTwo() {}

  int get calculate;
}

/// This is a concrete class.
class AnotherExample implements Example {
  
  void methodOne() {
    print('hello1!');
  }

  
  void methodTwo() {
    print('hello 2!');
  }

  
  int get calculate => 1;
}

Khi sử dụng các implements, bạn phải ghi đè mọi phương thức được khai báo trong lớp cha. Với extends, bạn có thể không ghi đè hoặc ghi đè nhiều phương thức (vì vậy bạn không bị buộc phải xác định lại tất cả chúng). Bạn cũng có thể sử dụng một lớp thông thường làm interface:

class Example {
  void method() => print('Hi');
}

class AnotherExample implements Example {
  
  void method() => print('Hello');
}

Một lần nữa, vì bạn đang sử dụng implements, bạn phải ghi đè tất cả các phương thức của lớp cha (ngay cả khi chúng không trừu tượng và có body). Để tránh nhầm lẫn và code clean, bạn nên luôn sử dụng các lớp trừu tượng làm interface. Trong Dart có hỗ trợ multiple interfaces :

abstract class InterfaceOne {
  void one();
}

abstract class InterfaceTwo {
  void two();
}

class Example implements InterfaceOne, InterfaceTwo {
  
  void one() {}

  
  void two() {}
}

MIXINS

Mixin là một loại lớp có thể được "associated" với một lớp khác để sử dụng lại các đoạn code mà không cần sử dụng tính kế thừa. Nó yêu cầu từ khóa with:

mixin Breathing {
  void swim() => print("Breathing");
}

mixin Walking {
  void walk() => print("Walking");
}

mixin Coding {
  void code() => print("print('Hello world!')");
}

/// This class now has the `walk()` method
class Human with Walking {}

/// This class now has the `walk()` and `code()` methods
class Developer with Walking, Coding {}

Một lớp có thể có vô số mixin. Khi bạn gán một mixin cho một lớp, nó sẽ tự động có quyền truy cập vào tất cả các phương thức được khai báo trong mixin đó:

mixin BallUtils {
  double ballVolume(double radius) {
    return 4 / 3 * 3.14 * pow(radius, 3);
  }
}

/// A model class that defines some statistics of a football team.
abstract class FootballTeam with BallUtils {
  Strategy freeKickStrategy();
  int get offSidesCount;
}

class Team1 extends FootballTeam {}
class Team2 extends FootballTeam {}

// A Flutter widget that displays info of a volleyball pitch.
class VolleyballPitch extends StatelessWidget with BallUtils {
  const VolleyballPitch();

  
  Widget build(BuildContext context) {
    // code...
  }
}

Kết quả: Như bạn thấy, các chức năng được “imported” từ các mixin. Nói chung, mixin rất hữu ích khi các lớp có lôgic hoặc model kế thừa khác nhau, có các phương thức giống hệt nhau mà bạn không muốn sao copy / paste. Đây là một ví dụ đơn giản:

/// Một lớp mô hình xác định một số thống kê của một đội bóng đá.
mixin BallUtils {
  double ballVolume(double radius) {
    return 4 / 3 * 3.14 * pow(radius, 3);
  }
}

/// A model class that defines some statistics of a football team.
abstract class FootballTeam with BallUtils {
  Strategy freeKickStrategy();
  int get offSidesCount;
}

class Team1 extends FootballTeam {}
class Team2 extends FootballTeam {}

// A Flutter widget that displays info of a volleyball pitch.
class VolleyballPitch extends StatelessWidget with BallUtils {
  const VolleyballPitch();

  
  Widget build(BuildContext context) {
    // code...
  }
}

Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể hạn chế mixin chỉ được áp dụng trên một số loại nhất định bằng cách sử dụng từ khóa on:

mixin BallUtils on Widget {
  // code...
}

/// This code DOESN'T work because 'FootballTeam' is not a subtype of 'Widget'
abstract class FootballTeam with BallUtils {
  // code...
}

// This works because 'StatelessWidget' is a subtype of 'Widget'
class VolleyballPitch extends StatelessWidget with BallUtils {
  // code...
}

SUMMARY

EXTENDS

  • Đây là kế thừa OOP điển hình có thể được sử dụng khi bạn muốn thêm các tính năng mới trong một lớp con.

  • Khi bạn sử dụng class B extends A {}, bạn KHÔNG bị buộc phải ghi đè mọi phương thức của lớp A. Bạn có thể ghi đè bao nhiêu phương thức tùy thích.

  • Dart chỉ hỗ trợ kế thừa đơn.

IMPLEMENTS

  • Interfaces hữu ích khi bạn không muốn cung cấp triển khai các phương thức mà chỉ cung cấp API của chúng.

  • Khi bạn sử dụng class B implements A {}, bạn phải ghi đè mọi phương thức của lớp A.

  • Bạn có thể sử dụng implements với một hoặc nhiều lớp.

MIXIN

  • Mixin rất hữu ích khi bạn cần chia sẻ code mà không cần sử dụng tính năng thừa kế.

  • Khi bạn sử dụng class B with A {}, bạn importing mọi phương thức của mixin A vào lớp B. Theo tùy chọn, việc sử dụng mixin có thể bị giới hạn ở một loại nhất định bằng cách sử dụng từ khóa on.

  • Bạn có thể sử dụng with một hoặc nhiều mixin.

Tham khảo

https://www.topcoder.com/thrive/articles/dart-differences-between-extends-implements-and-mixin


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí