0

Các Câu Lệnh Trong MS SQL Server Và Ví Dụ Vào Bài Toán QUẢN LÝ HÀNG HÓA Trong Cửa Hàng (P1)

1. Các câu lệnh trong MS SQL Server.

a. Creat Table:

  • Dùng để tạo bảng trong CSDL

  • Cú pháp:

    CREATE TABLE ten_bang(cot1 kieu_du_lieu,cot2 kieu_du_lieu,cot3 kieu_du_lieu,.....cotN kieu_du_lieu,PRIMARY KEY( mot hoac nhieu cot ));

b. Alter Table:

  • Sửa đổi cấu trúc 1 bảng chú ý có thể gây xung đột giữa thông tin đang có trong bảng và thuộc tính mới sửa lại.

  • Cú pháp:

    ALTER TABLE ten_bang {ADD|DROP|MODIFY} ten_cot {kieu_du_lieu};

c. Select:

  • Dùng để chọn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.

  • Cú pháp:

    • Cơ bản:

      `SELECT cot1, cot2....cotN
        FROM   ten_bang;`
      
    • Loại bỏ giá trị trùng lặp:

      `SELECT DISTINCT cot1, cot2....cotN
            FROM   ten_bang;`
      
    • Kết hợp mệnh đề điều kiện WHERE:

      `SELECT cot1, cot2....cotN
        FROM   ten_bang
        WHERE  DIEU_KIEN;`
      
    • Kết hợp mệnh đề IN:

       `SELECT cot1, cot2....cotN
        FROM   ten_bang
        WHERE  ten_cot IN (gtri-1, gtri-2,...gtri-N);`
      
    • Kết hợp mệnh đề BETWEEN:

        `SELECT cot1, cot2....cotN
      

    FROM ten_bang WHERE ten_cot BETWEEN gtri-1 AND gtri-2;`

    • Kết hợp mệnh đề LIKE:

        `SELECT cot1, cot2....cotN
        FROM   ten_bang
        WHERE  ten_cot LIKE { PATTERN };`
      
    • Kết hợp mệnh đề ORDER BY:

       `SELECT cot1, cot2....cotN
         FROM   ten_bang
         WHERE  DIEU_KIEN
         ORDER BY ten_cot {ASC|DESC};`
      
    • Kết hợp mệnh đề GROUP BY:

        `SELECT SUM(ten_cot)
        FROM   ten_bang
        WHERE  DIEU_KIEN
        GROUP BY ten_cot;`
      
    • Kết hợp mệnh đề COUNT:

        `SELECT COUNT(ten_cot)
        FROM   ten_bang
        WHERE  DIEU_KIEN;`
      
    • Kết hợp mệnh đề Having:

       `SELECT SUM(ten_cot)
        FROM   ten_bang
        WHERE  DIEU_KIEN
        GROUP BY ten_cot
        HAVING (dieu kien la ham so hoc);`
      

d. Insert:

  • Chèn thêm 1 bản ghi vào trong bảng

  • Cú pháp:

    `INSERT INTO ten_bang( cot1, cot2....cotN)
     VALUES ( giatri1, giatri2....giatriN);`
    

e. Update:

  • Sửa thông tin 1 bản ghi đã có trong bảng

  • Cú pháp:

    `UPDATE ten_bang
     SET cot1 = giatri1, cot2 = giatri2....cotN=giatriN
     [ WHERE  DIEU_KIEN ];`
    

f. Delete:

  • Xóa 1 bản ghi đã có trong bảng:

  • Cú pháp:

    DELETE FROM ten_bang WHERE {DIEU_KIEN};

g. Drop Table:

  • Xóa 1 bảng trong CSDL

  • Cú pháp:

    `DROP TABLE ten_bang`
    

2. Ví dụ vào bài toán quản lý bán hàng trong cửa hàng:

a. Giả định bài toán quản lí hàng hóa trong cửa hàng có các bảng chính sau:

  • Bảng sản phẩm lưu các thông tin về sản phẩm, trong đó có id_loaihang liên kết với bảng loại hàng và id_hangsx liên kết với bảng hãng sản xuất:
ID Ten_san_pham Gia_ban ID_loihang ID_hangsx
1 Xà phòng lifebouy tinh chất sữa 13.000 1 1
2 Xà phòng lifebuoy Hương Khổ qua 13.000 1 1
3 Xà phòng lifebuoy bảo vệ vượt trội 16.000 1 1
4 Sữa tắm trắng da Thebol 5.000 2 2
5 Khăn ướt em bé Baby Care 5.000 4 4
6 Sữa tắm dưỡng ẩm Double Rich 5.000 3 3
7 Bông ráy tai Lovely 5.000 5 5
8 Sữa tắm trắng da Double Rich 5.000 2 4
9 Sữa tắm trắng da Hazeline 6.000 2 6
10 Sữa tắm trắng da Gervenn 6.000 2 7
  • Bảng Loại hàng chứa thông tin về loại hàng:
ID_loaihang Ten_loai_hang
1 Xà phòng
2 Sữa tắm trắng
3 Khăn ướt em bé
4 Sữa tắm dưỡng ẩm
5 Bông ráy tai
  • Bảng Hãng sản xuất chứa thông tin về hãng sản xuất:
ID_hangsx Tên hãng sản xuất
1 lifebuoy
2 Thebol
3 Baby Care
4 Double Rich
5 Lovely
6 Hazeline
7 Gervenn

b. Thực hiện:

  • Tạo lần lượt các bảng trong CSDL:
  • bảng sản phẩm:
CREATE TABLE sanpham(
ID int IDENTITY(1,1) PRIMARY KEY,
TenSanPham nvarchar (255) NOT NULL,
Gia int,
ID_Loaihang int,
ID_Hangsx int,
);

-> Kết quả:

  • Bảng loại hàng:
CREATE TABLE Loai_hang(
ID int IDENTITY(1,1) PRIMARY KEY,
TenLoaiHang nvarchar (255) NOT NULL,
);

-> Kết quả:

  • Bảng hãng sản xuất:
CREATE TABLE Hang_san_xuat(
ID int IDENTITY(1,1) PRIMARY KEY,
TenHangSanXuat nvarchar (255) NOT NULL,
);

-> Kết quả:

  • Thực hiện thêm các thông tin vào trong bảng CSDL:

  • Bảng Hãng sản xuất:

    • Thêm thông tin vào bảng Hãng sản xuất:

    INSERT INTO [dbo].[Hang_san_xuat] ([TenHangSanXuat]) VALUES ('lifebuoy')

    • Thực hiện tương tự câu lệnh với các hãng khác ta được kết quả:
  • Bảng Loại hàng:

    • Thực hiện câu lệnh tương tự với bảng Tên hãng sản xuất ta được kết quả:

    • Bảng Sản phẩm:

      • Tên sản phẩm đầu tiên ( Thêm N trước chuỗi cần gõ Tiếng Việt có dấu ):

      INSERT INTO sanpham2 ([TenSanPham],[Gia],[ID_Loaihang],[ID_Hangsx]) VALUES (N'Xà phòng lifebuoy tinh chất sữa',13000,1,1)

      • Kết quả:
    • Thực hiện tương tự với các sản phẩm khác có kết quả:

    << Còn nữa sẽ làm tiếp vào "Các Câu Lệnh Trong MS SQL Server Và Ví Dụ Vào Bài Toán QUẢN LÝ HÀNG HÓA Trong Cửa Hàng (P2)"


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí