5 cách tiếp cận AutoLayout trong Swift
Bài đăng này đã không được cập nhật trong 4 năm
Đây là bài dịch từ trang medium.com. Mời các bạn xem bài gốc tại đây: https://medium.com/better-programming/5-auto-layout-approaches-at-swift-b229cf396ee2
Để tạo giao diện người dùng thích ứng với những thay đổi về kích thước màn hình và hướng của thiết bị, chúng ta sử dụng Auto Layout
, hệ thống bố cục dựa vào các ràng buộc.
Bài viết này cung cấp tổng quan về năm cách tiếp cận khác nhau để thêm các ràng buộc bằng mã.
Tại sao lại sử dụng Auto Layout
Nếu không có Auto Layout
vị trí của các subview
trên một view
sẽ được cố định. Nếu chúng ta đặt một subview
có màu nền là đỏ vào trung tâm của iPhone 11, thì điểm trung tâm view
màu đỏ này sẽ có vị trí cố định là (207, 448) vì iPhone 11 có kích thước chiều ngang là 414 points (tức 828 pixels) và kích thước chiều dọc là 896 points (tức 1792 pixels).
Khi chạy ứng dụng trên iPhone SE, 8, 12 và iPad Pro, chúng ta sẽ thấy view
màu đỏ không còn ở chính giữa màn hình nữa.
Khi chúng ta quay màn hình trên iPhone 11 view
màu đỏ cũng sẽ chạy ra khỏi màn hình.
1. Sử dụng NSLayoutConstraint
NSLayoutConstraint
xách định mối quan hệ giữa 2 đối tượng giao diện bằng một phương trình tuyến tính có định dạng như sau:
item1.attribute1 = multiplier × item2.attribute2 + constant
attribute1
vàattribute2
là các biến màAuto Layout
có thể điều chính khi giải quyết các ràng buộc này. Ví dụ các thuộc tính của 1 ràng buộc như:left
,right
,top
,bottom
,leading
,trailing
,width
,height
,centerX
,centerY
,lastBaseLine
...multiplier
vàconstant
xác định vị trí tương đối của hai thuộc tính.
Ví dụ khi đặt 1 subview
lên một view
khác, chúng ta sẽ sử dụng đoạn mã sau để thêm Auto Layout
cho subview
đó như sau:
private func addConstraintUsingNSLayoutConstraint() {
subView.translatesAutoresizingMaskIntoConstraints = false
// X Constraint
let centerXConstraint = NSLayoutConstraint(
item: subView,
attribute: .centerX,
relatedBy: .equal,
toItem: view,
attribute: .centerX,
multiplier: 1,
constant: 0
)
// Y Constraint
let centerYConstraint = NSLayoutConstraint(
item: subView,
attribute: .centerY,
relatedBy: .equal,
toItem: view,
attribute: .centerY,
multiplier: 1,
constant: 0
)
// Width Constraint
let widthConstraint = NSLayoutConstraint(
item: subView,
attribute: .width,
relatedBy: .equal,
toItem: view,
attribute: .width,
multiplier: 0.5,
constant: 0
)
// Height Constraint
let heightConstraint = NSLayoutConstraint(
item: subView,
attribute: .height,
relatedBy: .equal,
toItem: nil,
attribute: .notAnAttribute,
multiplier: 1,
constant: 100
)
view.addConstraints([
centerXConstraint,
centerYConstraint,
widthConstraint,
heightConstraint,
])
}
- Thiết lập
translatesAutoresizingMaskIntoConstraints
làfalse
với mục đích bỏ qua các tác dụng củaauto-resizing mask
. Nó cũng sẽ bỏ qua việc thay đổi kích thước và vị trí của view bằng cách sử dụng các thuộc tínhframe
,bounds
vàcenter
. - Đoạn mã trên tạo các ràng buộc:
width
,height
,centerX
, vàcenterY
bằng cách xác định vị trí tương đối của các thuộc tính này.
2. Sử dụng ngôn ngữ định dạng trực quan (Visual Format Language)
Hầu hết các ràng buộc hữu ích trong giao diện người dùng có thể được thể hiện bằng cách sử dụng Ngôn ngữ Định dạng Trực quan. Cú pháp của ngôn ngữ định dạng trực quan cho Auto Layout tại đây.
private func addVisualFormatLanguage() {
subView.translatesAutoresizingMaskIntoConstraints = false
let views: [String: Any] = ["superView": view!, "view": subView]
let metrics = ["width": view.frame.width / 2]
let horizontalConstraints = NSLayoutConstraint.constraints(
withVisualFormat: "H:[superView]-(<=0)-[view(width)]",
options: .alignAllCenterY,
metrics: metrics,
views: views
)
let verticalConstraints = NSLayoutConstraint.constraints(
withVisualFormat: "V:[superView]-(<=0)-[view(100)]",
options: .alignAllCenterX,
metrics: nil,
views: views
)
view.addConstraints(horizontalConstraints)
view.addConstraints(verticalConstraints)
}
view
xác định cặp khóa-giá trị của mỗi view trong hệ thống thứ tự các view.- Chúng ta dùng
metrics
để tínhwidth
một cách tự động. H
chỉ định đây là ràng buộc theo chiều ngang vàV
chỉ chiều dọc.
3. Sử dụng AutoresizingMask
AutoresizingMask
xác định cách mà đối tượng sẽ tự thay đổi kích thước khi kích thước củasuperview
của nó thay đổi. Khi kích thước của mộtview
thay đổi, nó sẽ tự động thay đổi kích thước của cácsubview
theoauto-resizing mask
củasubview
đó. Bạn chỉ định giá trị củaauto-resizing mask
này bằng cách kết hợp các hằng số được mô tả trongUIView.AutoresizingMask
bằng cách sử dụng toán tửOR
. Việc kết hợp các hằng số này cho phép bạn chỉ định kích thước nàoview
sẽ rộng ra hoặc thu nhỏ so vớisuperview
. Theo tài liệu dành cho nhà phát triển của Apple.
private func addAutoresizingMask() {
subView.translatesAutoresizingMaskIntoConstraints = true
subView.bounds = CGRect(
x: 0,
y: 0,
width: 207,
height: 100
)
subView.center = CGPoint(
x: view.bounds.midX,
y: view.bounds.midY
)
subView.autoresizingMask = [
.flexibleLeftMargin,
.flexibleRightMargin,
.flexibleTopMargin,
.flexibleBottomMargin
]
}
- Để sự dụng
AutoresizingMask
, quan trọng chúng ta phải thiết lậptranslatesAutoresizingMaskIntoConstraints
làtrue
- Chúng ta chỉ định kích thước và vị trí cho
subView
- Chúng ta để các lề của
subView
linh hoạt ởtop
,left
,right
vàbottom
để giữ cho kích thước của nó không đổi và luôn ở trung tâm củasuperview
.
4. Sử dụng NSLayoutAnchor
NSLayoutAnchor
xây dựng ràng buộc bằng cách bắt đầu với một đối tượng dạngview
và chọn một trong các thuộc tính neo của đối tượng đó. Các thuộc tính này tương ứng với các giá trịNSLayoutConstraint.Attribute
chính được sử dụng trongAuto Layout
và cung cấp một lớp conNSLayoutAnchor
thích hợp để tạo các ràng buộc cho thuộc tính đó. Theo tài liệu dành cho nhà phát triển của Apple.
private func addNSLayoutAnchor() {
subView.translatesAutoresizingMaskIntoConstraints = false
NSLayoutConstraint.activate([
subView.heightAnchor.constraint(equalToConstant: 100),
subView.widthAnchor.constraint(equalTo: view.widthAnchor, multiplier: 0.5),
subView.centerYAnchor.constraint(equalTo: view.centerYAnchor),
subView.centerXAnchor.constraint(equalTo: view.centerXAnchor),
])
}
5. Sử dụng intrinsicContentSize
intrinsicContentSize
là một thuộc tính get-only của UIView
Nó cho phép một
view
tùy chỉnh giao tiếp với hệ thống bố cục kích thước cái mà kích thước của nó dựa trên nội dung. Kích thước nội tại này phải độc lập với khung nội dung bởi vì không có cách nào để giao tiếp động khi chiều rộng thay đổi tới hệ thống bố cục dựa trên chiều cao đã thay đổi. Cách duy nhất để sử dụngintrinsicContentSize
là tạo một lớp mới kế thừaUIView
. Theo tài liệu dành cho nhà phát triển của Apple.
class CustomView: UIView {
override var intrinsicContentSize: CGSize {
return CGSize(width: 207, height: 100)
}
}
private func useIntrinsicContentSize() {
let subView = CustomView()
view.addSubview(subView)
subView.backgroundColor = .red
subView.translatesAutoresizingMaskIntoConstraints = false
NSLayoutConstraint.activate([
subView.heightAnchor.constraint(equalToConstant: 100),
subView.widthAnchor.constraint(equalTo: view.widthAnchor, multiplier: 0.5),
subView.centerYAnchor.constraint(equalTo: view.centerYAnchor),
subView.centerXAnchor.constraint(equalTo: view.centerXAnchor),
])
}
Cảm ơn vì đã đọc!
All rights reserved