+4

Tìm hiểu Date, Time, DateTime trong Ruby on Rails

Date, TimeDateTime là những class trong Ruby giúp chúng ta có thể tương tác với thời gian thực, xác định thời gian truy xuất các bản ghi, tạo các lịch sử thay đổi

Việc nắm bắt được chúng trong Ruby on Rails giúp bạn rất nhiều trong việc code:

  • Làm việc với các múi giờ (time zones), code ở Việt Nam nhưng giờ giấc setting là bên Nhật
  • Điều chỉnh các format cho phù hợp với output của từng dự án, ví trí cần truy xuất
  • Hiểu và biết được scope của từng class Date, Time, DateTime trong Ruby hoặc Rails
  • Biết thêm các phương thức của ActiveSupport trong Rails, cái này thật sự rất rất hữu dụng trong việc viết code, trông sẽ pro và sạch sẽ hơn

Thôi không dài dòng nữa, triển luôn nào !!!

Time Class trong Ruby

Time Class trong Ruby dungf để đặc tả cho ngày và thời gian thực

Ngày (date) có 3 thành phần:

  • Ngày (day)
  • Tháng (month)
  • Năm (year)

Và thời gian (time) có:

  • Giờ (hours)
  • Phút (minutes)
  • Giây (seconds)

Tất cả các thông tin trên được lưu trữ trong class Time

Có 3 cách để khởi tạo một đối tượng Time:

  • Sử dụng Time.now
  • Sử dụng Time.new
  • Sử dụng at với đầu vào là Unix timestamp

Ví dụ:

Time.now
# 2018-10-19 15:43:20 +0200

Time.new(2018, 1, 1)
# 2018-01-01 00:00:00 +0100

Time.at(15000000000)
# 2017-07-14 04:40:00 +0200

Bạn cũng có thể truy xuất ngày giờ bằng các thuộc tính được hỗ trợ sẵn:

t = Time.now

puts t.day
puts t.month
puts t.hour

Ngoài ra, bạn cũng có thể hỏi xem ngày đó có tương ứng với ngày trong tuần không

Ví dụ như, hôm nay có phải là chủ nhật ?

t = Time.now

puts t.monday?
puts t.sunday?
puts t.friday?

Các múi giờ (Time Zones)

Đối tượng Time có liên kết với các Time zone trên thế giới, điều này giúp ta kiểm tra được thời gian (time) hiện tại trên từng khu vực (zone)

Time.zone.now

Nếu bạn muốn kiểm tra múi giờ xem thời gian chênh lệch bao nhiêu, ta có thể dùng utc_offset, output của nó sẽ là giây, muốn kiểm tra với đơn vị là giờ thì ta chia cho 3600

t = Time.now

t.zone
# "CET"

t.utc_offset / 3600
# 1

Hoặc có thể lấy thời gian hiện tại utc

Time.now.utc

Các chuẩn (Format) Time trong Ruby

Ruby có các phương thức để hiển thị thời gian theo các cách khác nhau tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể

Phương thức được sử dụng nhiều nhất là strftime (string from time), chuyển từ định dạng Time sang string

time = Time.new

time.strftime("%d/%m/%Y")        # "05/12/2015"
time.strftime("%k:%M")           # "17:48"
time.strftime("%I:%M %p")        # "11:04 PM"
time.strftime("Today is %A")     # "Today is Sunday"
time.strftime("%d of %B, %Y")    # "21 of December, 2015"
time.strftime("Unix time is %s") # "Unix time is 1449336630"

Như các bạn thấy thì phương thức trên khá là linh hoạt, có thể chỉ hiển thị ngày, có lúc thì hiển thị giờ, ... việc đó tùy thuộc vào các format được viết sau các tiền tố %

%d	Day of the month (01..31)
%m	Month of the year (01..12) Use %-m for (1..12)
%k	Hour (0..23)
%M	Minutes
%S	Seconds (00..60)
%I	Hour (1..12)
%p	AM/PM
%Y	Year
%A	Day of the week (name)
%B	Month (name)

Với các format này thì chúng ta có thể lấy time zone đơn giản hơn:

Time.now.strftime("%Z")
# "+07"

Còn rất nhiều các format nữa, bạn có thể tham khảo ở đây

Dễ dàng tạo Timestamp

Bạn có thể tạo ra thời gian kiểu timestamp với phương thức to_i trong Ruby

Time.now.to_i
# 1571602633

Time Difference

Đôi khi, bạn cần làm việc với thời gian của tương lai hoặc của quá khứ, chúng ta cần cộng hoặc trừ với thời gian hiện tại

Luôn nhớ rằng, đơn vị của đối tượng Time luôn là giây (seconds), nên ta có thể:

time = Time.new + 20
# Thêm 20s

// Check value
Time.new > time
# false

Date Class

Date class lưu trữ tất cả các giá trị ngày, tháng, năm, với đơn vị nhỏ nhất là ngày.

Nếu bạn muốn sử dụng Date , bạn nên require 'date'

Bạn có thể sử dụng Date.today để lấy ngày tháng hiện tại

Không giống với Time, Date.new không phải là alias của today (Time.new là alias của Time.now)

Date.today # Current date
Date.new   # Returns a negative date

Đơn vị của Date class sẽ là ngày (của Time class là giây), vậy nên khi chúng ta thực hiện cộng hay trừ bớt gía trị chúng ta sẽ được

Date.today + 1 #tomorrow
Date.today - 1 #yesterday

Phân tích Date

Phuơng thức Date.parse sẽ cố gắng phân tích bất kì chuỗi string nào trở thành Date

Nó sử dụng thuật toán tìm kiếm và xác định format cho một Date

Vậy nên nếu không đặt trong những chuẩn nhất định, thì chúng ta có thể ra những kết quả không mong muốn:

Ví dụ:

Date.parse("10/10/2010")  # -> 2010-10-10
Date.parse("September 3") # -> 2015-09-03
Date.parse("May I have a cup of coffee, please?") # -> 1 of May

Khi phân tích một Date, chúng ta nên sử dụng thêm một số chuẩn nhất định, ví dụ như Date.iso8601, đây cũng là chuẩn đơn giản nhất mà máy tính có thể hiểu được, TÌm hiểu thêm

Format của iso8601 là:

year-month-day

Và nếu một ngoại lệ ArgumentError sẽ được xuất ra nếu đầu vào không hợp lệ

Date.iso8601("2010-10-10") # 2010-10-10
Date.iso8601("10/10/2010")  # ArgumentError 
Date.iso8601("May I have a cup of coffee, please?") # ArgumentError

Date Constants

Date class có một vài hàm hằng hữu dụng mà không phải ai cũng biết

Date::MONTHNAMES, tạo ra một mảng tên các tháng trong một năm, với index = 0 thì sẽ có giá trị nil trong mảng, muốn bỏ giá trị nil đó, ta đơn giản sử dụng compact cho một mảng thôi

Date::DAYNAMES tạo ra một mảng tên các ngày trong một tuần, bắt đầu bằng chủ nhật (sunday), nếu muốn mảng đó bắt đầu bằng thứ 2 (monday), ta nên sử dụng thêm phương thức rotate

Date::MONTHNAMES
# [nil, "January", "February", "March", "April", "May", "June", "July", "August", "September", "October", "November", "December"]

Date::MONTHNAMES.compact
#["January", "February", "March", "April", "May", "June", "July", "August", "September", "October", "November", "December"]

Date::DAYNAMES
# ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday", "Thursday", "Friday", "Saturday"]

Date::DAYNAMES.rotate
["Monday", "Tuesday", "Wednesday", "Thursday", "Friday", "Saturday", "Sunday"]

DateTime Class

DateTime class là một subclass của Date

require 'date'

DateTime.superclass
# Date

DateTime là kết hợp của DateTime nên nó có các đặc tính của cả 2

require 'date'

DateTime.now
# DateTime: 2019-10-20T09:37:16+07:00

DateTime.new(2001,2,3,4,5,6)
# 2001-02-03T04:05:06+00:00 

DateTime.new(2001,2,3,4,5,6,'+03:00')
# 2001-02-03T04:05:06+03:00

d = DateTime.parse('3rd Feb 2001 04:05:06+03:30')
# 2001-02-03T04:05:06+03:30

d.hour              #=> 4
d.min               #=> 5
d.sec               #=> 6
d.offset            #=> (7/48)
d.zone              #=> "+03:30"

d = d.new_offset('+09:00')
# 2001-02-04%21:35:06+09:00
d.strftime('%I:%M:%S %p')
# "09:35:06 PM"

Xem thêm

ActiveSupport – Time & Date

Nếu như bạn đang sử dụng Rails thì bạn chắc rằng đã quen với cú pháp 3.days.ago

Những phuơng thức này không có trong Ruby thuần, mà nó đựoc thêm bởi ActiveSupport của Rails

1.hour.to_i  # 3600
1.day        # ActiveSupport::Duration
3.days.ago   # ActiveSupport::TimeWithZone

Một số phương thức chỉ có trong rails

date = Time.current
date.change(hour: 20)
date.at_beginning_of_day

Đơn giản hơn nếu muốn format một Date

date = Date.today

date.to_formatted_s(:short) # "16 Jul"
date.to_formatted_s(:long)  # "July 16, 2018"

Với Rails, ta còn có thể sử dụng I18n.localize để xác định format cho từng kiểu với key word format:

# app/views/home/index.html.erb
<h1><%= t :hello_world %></h1>
<p><%= flash[:notice] %></p>
<p><%= l Time.now, format: :short %></p>
# config/locales/pirate.yml
pirate:
  time:
    formats:
      short: "arrrround %H'ish"

Rails cung cấp class ActiveSupport::TimeWithZone để lưu thời gian và múi giờ, giúp đồng bộ trong thời gian của từng khu vực. Như là việc dev ở Việt Nam nhưng lại tính toán cho giờ Nhật vậy

Cài đặt đơn giản trong config/application.rb

# config/application.rb
config.time_zone = 'Asia/Tokyo'

Thì khi ta lấy thời gian hiện tại:

Time.current
# Mon, 21 Oct 2019 18:11:54 JST +09:00

Lưu ý ở đây là ở tầng DB thì giá trị vẫn lưu dưới time zone là UTC +0, chỉ khi ta select giá trị đó, thì giá trị sẽ đựoc tính toán chuyển sang timezone tương tứng trong setting application.rb

Tham khảo thêm

Tổng kết

Bài viết trên là tổng hợp của mình về Date, TimeDatetime trong Ruby on Rails, hi vọng giúp ích được mọi người

Cảm ơn mọi người đã theo dõi.

Tài liêu tham khảo:

https://www.rubyguides.com/2015/12/ruby-time/

https://apidock.com/ruby/DateTime/strftime

https://api.rubyonrails.org/v5.1/classes/DateTime.html

https://guides.rubyonrails.org/i18n.html#adding-date-time-formats

https://ruby-doc.org/stdlib-2.6.1/libdoc/date/rdoc/DateTime.html


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí