+6

[Kỹ thuật(技術)]Phần cứng máy tính ハードウェア

Với sự đầu tư mạnh mẽ từ Nhật Bản, đặc biệt là trong lĩnh vực Công nghệ thông tin (CNTT), nhu cầu về nhân lực biết tiếng Nhật ngày càng tăng cao.

Tuy nhiên lượng nhân lực vừa có khả năng sử dụng tiếng Nhật, vừa có kiến thức chuyên môn hiện tại cực kỳ khan hiếm. Do đó, nhiều công ty giải quyết việc thiếu nhân lực bằng cách sử dụng các bạn có chuyên môn CNTT nhưng không biết tiếng Nhật, và sử dụng các bạn biết tiếng Nhật để biên phiên dịch (gọi là comtor).

Tuy nhiên việc này làm phát sinh rất nhiều vấn đề. Đối với các bạn lập trình viên thì luôn phải thông qua comtor để trao đổi với khách hàng, tốn rất nhiều thời gian và khả năng các thông tin được truyền đạt không chuẩn xác là không hề nhỏ. Còn đối với các bạn comtor, rất nhiều bạn comtor xuất thân từ các trường ngoại ngữ, nên các kiến thức chuyên ngành chưa đầy đủ, dẫn đến không hiểu hết và truyền đạt thông tin chưa đầy đủ cho các bạn lập trình viên.

Do đó, các bạn lập trình viên nên biết các khái niệm mình đang làm trong tiếng Nhật là gì, còn các bạn comtor cần phải biết các kiến thức CNTT cơ bản. Trong loạt bài viết này, mình sẽ tổng hợp các kiến thức kỹ thuật và tiếng Nhật cần thiết cho các bạn làm trong lĩnh vực CNTT. Hệ thống kiến thức được sắp xếp dựa trên nội dung của kỳ thi IT passport của Nhật Bản.

Mọi người có thể xem đầy đủ các nội dung tại đây

https://www.janen.net/

PHẦN 1: Hệ thống máy tính (コンピュータシステム)

Chương 4: Phần cứng máy tính (ハードウェア)

1.1 Máy tính (コンピュータ)

Phân loại máy tính (コンピュータの種類): được phân loại theo mục đích và tính năng thành các loại như sau

  • Siêu máy tính (スーパコンピュータ): loại máy tính được sử dụng với mục đích xử lí tốc độ cao các phép toán như khoa học kĩ thuật
  • Máy tính đa dụng (汎用コンピュータ): loại máy tính được thiết lế để có thể sử dụng cho cả xử lí thuật toán khoa học và văn phòng
  • Máy tính văn phòng (オフィスコンピュータ): loại máy tính được thiết kế dành riêng cho xử lí các công việc văn phòng
  • Workstation (ワークステーション): loại máy tính có công năng cao dành cho công việc chuyên môn
  • Máy tính cá nhân (パーソナルコンピュータ): loại máy tính dành cho cá nhân
  • Máy tính di dộng (モバイルコンピュータ): loại máy tính có kích thước nhỏ gọn dễ mang theo

Phân loại máy tính cá nhân (パソコン(PC)の種類)

  • Máy tính để bàn (デスクトップ型)
  • Notebook (ノート型(ノートブック型))
  • Máy tính bảng (タブレット端末)
  • Thiết bị đeo (ウェアラブル端末)

1.2 Thiết bị nhập (入力装置)

Là thiết bị đưa ra mệnh lệnh cho máy tính

1.3 Thiết bị xuất (出力装置)

Là thiết bị xuất thông tin từ máy tính ở hình thức sao con người có thể hiểu được

​ *Nguồn: * ​

JANEN - Section 2-4: Phần mềm và phần cứng (ソフトウェアとハードウェア)


All rights reserved

Viblo
Hãy đăng ký một tài khoản Viblo để nhận được nhiều bài viết thú vị hơn.
Đăng kí